Học tiếng Anh Lớp 6 - Unit 04 - Bài 02: Số thứ tự - Ordinal numbers.

  Quay Lại
Báo lỗi nội dung
Không xem được video ?

Nội dung bài học


Chào các em, cô là Châu, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là cô Lan, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.
------------------------

------------------------

Ở những bài đầu tiên, chúng ta đã học về cách đọc số 1,2,3,4, tương ứng là one, two, three, four….

------------------------

Những số này được gọi là số đếm. Vd như câu: I have 3 apples. (Tôi có 3 trái táo)

------------------------

Bây giờ, cô có câu này, các em cùng xem nhé:

------------------------

This is her second time to Vietnam. (Đây là lần thứ hai cô ấy đến Việt Nam)

------------------------

Cô ấy đến VN lần thứ mấy? À, đây là lần thứ hai đến Việt Nam của cô ấy. 

------------------------

Và ở đây, các em thấy cô dùng từ “second” để diễn tả ý nghĩa “lần thứ hai”. “second” là 1 ví dụ của SỐ THỨ TỰ.

------------------------

Như vậy, số thứ tự là để cho biết thứ hạng, thứ tự. Sau đây mời các em xem bảng diễn đạt số thứ tự từ 1 đến 10.

------------------------

First = 1st thứ nhất

Second = 2nd thứ nhì

Third = 3rd thứ ba

Fourth = 4th thứ tư

Fifth = 5th thứ năm

Sixth = 6th thứ sáu

Seventh = 7th thứ bảy

Eighth = 8th thứ tám

Ninth = 9th thứ chín

Tenth = 10th thứ mười

------------------------

Nguyên tắc chung của việc biến 1 số đếm thành 1 số thứ tự là thêm TH ở cuối số đó.

------------------------

Ví dụ cô có số 10 là TEN sẽ biến thành TENTH tức là thứ mười.

------------------------

Tuy nhiên, chúng ta có các trường hợp đặc biệt cần lưu ý.

------------------------

Lưu ý 1: từ thứ 1 đến thứ 10, các trường hợp đặc biệt cần học thuộc lòng được tô màu đỏ.

 

One First = 1st thứ nhất

Two Second = 2nd thứ nhì

Three Third = 3rd thứ ba

Four Fourth = 4th thứ tư

Five Fifth = 5th thứ năm

Six Sixth = 6th thứ sáu

Seven Seventh = 7th thứ bảy

Eight Eighth = 8th thứ tám

Nine Ninth = 9th thứ chín

Ten Tenth = 10th thứ mười

------------------------

Lưu ý 2: từ thứ 11 đến thứ 19, các trường hợp đặc biệt được tô màu đỏ.

 

Eleven Eleventh = 11th thứ mười một

Twelve Twelfth = 12th thứ mười hai

Thirteen Thirteenth = 13th thứ mười ba

Fourteen Fourteenth = 14th thứ mười bốn

Fifteen → Fifteenth = 15th thứ mười lăm

Sixteen Sixteenth = 16th thứ mười sáu

Seventeen Seventeenth = 17th thứ mười bảy

Eighteen → Eighteenth = 18th thứ mười tám

Nineteen → Nineteenth = 19th thứ mười chín

------------------------

Lưu ý 3: các số chẵn chục từ thứ hai mươi (20) đến thứ chín mươi chín (99)

ta bỏ y và viết chuyển thành ieth

------------------------

Mời các em xem bảng sau:

(làm cái bảng bổ vô)

------------------------

Lưu ý 4: các số không chẳn chục từ thứ hai mươi mốt (21) đến thứ chín mươi chín (99) thì sẽ như thế nào?

------------------------

Ví dụ:

Muốn nói thứ hai mươi mốt (21), ta có

Twenty one (21) twenty-first 21st

------------------------

Muốn nói thứ sáu mươi lăm (65), ta có

Sixty five (65) sixty-fifth 65th

------------------------

Khi này ta giữ nguyên phần chẵn chục (twenty, thirty, forty,...) và đổi phần lẻ thành số thứ tự (first, second,...)

------------------------

 

Bài học đến đây là kết thúc. Các em nhớ tập luyện cách đọc số thứ tự thường xuyên và lưu ý các trường hợp đặc biệt nhé!

Chào tạm biệt các em

 

------------------------


Đăng ký tài khoản miễn phí để sử dụng tất cả tính năng của Từ Điển

Nhà Tài Trợ

xoilac ** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.