Hãy dành 5 phút tham gia khảo sát này để có cơ hội nhận những phần quà hấp dẫn từ Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu.
Chúng mình mong muốn lắng nghe ý kiến của các bạn để góp phần xây dựng Từ Điển được tốt hơn.
Khảo sát tại đây
"Bàn tay trái nắm lại như hình vẽ rồi đặt ngang ngực và song song với thân mình. Lòng bàn tay hướng xuống. Bàn tay phải mở ra như hình Đặt cùi chỏ tay phải lên mu bàn tay trái tạo thành góc vuông. Bàn tay ngã xuống sao cho đầu ngón tay chỉa ra ngoài. Lòng bàn tay phải hướng sang trái. Lắc cổ tay từ phải qua trái rồi ngược lại "
Danh mục từ vựng thuộc bản quyền của
Dự án giáo dục trẻ Điếc trước tuổi đến trường (IDEO)
Chịu trách nhiệm về nội dung: Trung tâm nghiên cứu và thúc đẩy văn hóa Điếc, trường đại
học
Đồng Nai, Biên Hòa
Hai bàn tay khép úp bắt chéo nhau đặt giữa tầm ngực rồi kéo khỏa rộng sang hai bên Sau đó bàn tay phải úp, ngón giữa và áp út nắm, đẩy thẳng ra trước
Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay trái khép, mũi bàn tay hướng lên, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra, dùng ngón trỏ vẽ một vòng tròn lên lòng bàn tay trái, rồi ch
Bạn cũng có thể đóng góp ý kiến riêng cho chúng tôi qua email