"Tay trái làm như hình 1. Đặt tay trước ngực. Lòng bàn tay hướng vào trong. Các ngón tay hướng qua phải. Tay phải là như hình 2. Đặt tay phải ở trong tay trái. Lòng bàn tay hướng xuống. Các ngón tay hướng ra phía trước. Sau đó hạ tay phải xuống đồng thời xoay cổ tay lật tay sao cho lòng bàn tay hướng về bên trái, các ngón tay hướng vào lòng bàn tay trái rồi kéo bàn tay từ trái qua phải theo hướng từ cổ tay tới các đầu ngón tay"
Danh mục từ vựng thuộc bản quyền của
Dự án giáo dục trẻ Điếc trước tuổi đến trường (IDEO)
Chịu trách nhiệm về nội dung: Trung tâm nghiên cứu và thúc đẩy văn hóa Điếc, trường đại
học
Đồng Nai, Biên Hòa
Bàn tay trái khép ngửa đưa ra trước, bàn tay phải khép, lòng bàn tay hướng sang trái, đặt mũi tay phải lên ngay cổ tay trái rồi nhích nhích 2 cái.
Tay trái nắm lại đặt ngang hông phải, tay phải nắm, chạm hờ vào tay trái rồi làm động tác giựt lên trên. Sau đó đầu các ngón tay chạm vào nhau và đưa từ
Cánh tay trái đưa thẳng ra trước, lòng bàn tay úp, bàn tay phải khép, lòng bàn tay hơi khum, đặt úp sao cho các đầu ngón chạm bắp tay trái rồi đánh một vòng con