Chào các em, cô là Châu, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là thầy Vinh, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.
--------------------------
Hôm nay chúng ta sẽ học 2 phần. Cô sẽ lần lượt giới thiệu đến các em.
--------------------------
Phần thứ nhất: Chúng ta học cách hỏi lớp của bạn mình nằm ở tầng mấy.
--------------------------
Để hỏi lớp học của bạn mình nằm ở tầng mấy, cô sẽ hỏi:
Which floor is your classroom on? (Lớp học của bạn ở tầng nào?)
Chữ “floor” có nghĩa là tầng lầu của tòa nhà các em nhé.
--------------------------
Bạn ấy trả lời:
My classroom is on the second floor. (Lớp học của tôi ở tầng 2).
--------------------------
Cô có thêm 1 ví dụ khác như sau:
Which floor are they on? (Họ ở lầu mấy?)
They are on the third floor. (Họ ở lầu 3).
--------------------------
Sau đây là công thức của cách hỏi và trả lời về 1 ai đó / cái gì đó ở tầng mấy của tòa nhà.
Which floor + is / are + chủ ngữ + on?
Subject + is / are + on the + số tầng (dùng số thứ tự) + floor.
--------------------------
Các em lưu ý, chúng ta dùng số thứ tự (first, second, third, …) để nói về số tầng nhé.
--------------------------
--------------------------
Phần thứ hai, chúng ta sẽ học cách hỏi bao nhiêu đối với các danh từ đếm được.
--------------------------
Chúng ta có 2 mẫu câu. Ở mẫu câu thứ 1, cô dùng với “are there”.
Ví dụ:
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp?)
--------------------------
Để trả lời lớp có 40 học sinh, cô nói:
There are 40 students in my class. (Có 40 học sinh trong lớp tôi)
Hoặc cô có thể nói ngắn gọn là:
40
--------------------------
Từ đây, chúng ta suy ra được công thức của câu hỏi là:
How many + danh từ số nhiều + are there …?
Công thức của câu trả lời là:
There are + số lượng + danh từ số nhiều + …
--------------------------
--------------------------
--------------------------
Mẫu câu thứ 2, cô dùng với “have”.
Ví dụ:
How many classrooms does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu phòng học?)
--------------------------
Để trả lời trường mình có 18 phòng học, cô nói:
My school has 18 classrooms.
Hoặc cô có thể nói ngắn gọn là:
18
--------------------------
Từ đây, chúng ta suy ra được công thức của câu hỏi là:
How many + danh từ số nhiều + do / does + chủ ngữ + have?
Công thức của câu trả lời là:
Chủ ngữ + has / have + số lượng + danh từ số nhiều.
--------------------------
--------------------------
Như vậy, chúng ta đã học xong cách hỏi đáp về 1 phòng / 1 vật ở tầng nào và cách hỏi đáp về số lượng của người hoặc vật đếm được.
--------------------------
Bài học đến đây là kết thúc, các em nhớ ôn tập những gì đã học nhé! Xin chào và hẹn gặp lại.
--------------------------