Học tiếng Anh Lớp 7 - Unit 09 - Bài 03: Thì quá khứ đơn (Phần 03).

  Quay Lại
Báo lỗi nội dung
Không xem được video ?

Nội dung bài học


Dấu hiệu nhận biết thì Qúa khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- yesterday (hôm qua)

- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

- when: khi (trong câu kể)

---------------------------------------------------

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

 Ta thêm “-ed” vào sau động từ thường:

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

- Ví du:        watch – watched    turn – turned                    want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ:          type – typed          smile – smiled        agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:          stop – stopped      shop – shopped    tap – tapped

+ Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:          play – played                    stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ:          study – studied      cry - cried

------------------------------------------------------------------

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ bất quy tắc khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went    get – got      see – saw    buy – bought.

Thầy sẽ cung cấp cho các em bảng các động từ bất quy tắc phổ biến trong tiếng Anh ở cuối bài học . 

------------

HẾT


Đăng ký tài khoản miễn phí để sử dụng tất cả tính năng của Từ Điển

Nhà Tài Trợ

xoilac ** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.