Từ chỉ một phần tử bất kì của một tập hợp cùng loại, được xét riêng lẻ, nhưng nhằm để qua đó nói chung cho mọi phần tử của tập hợp.
Hai cánh tay đưa ra trước tầm ngực, hai lòng bàn tay úp xuống song song mặt đất, đặt tay phải trước tay trái, rỗi nhịp nhịp hai tay lên xuống mềm mại (2 l�
Bàn tay phải xòe, các ngón tay cong cong, lòng bàn tay hướng ra trước rồi xoay lắc cổ tay nhiều lần. Sau đó hai bàn tay khép úp chếch sang phải, tay phải úp ngoài
Dùng hai ngón trỏ chạm vào hai bên vai rồi nhấc tay lên chạm trở lại.