Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ ráp sườn đáy quần

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ ráp sườn đáy quần

Cách làm ký hiệu

Bàn tay phải khép úp ngang tầm mặt,bàn tay trái khép úp ngang tầm ngực rồi gạt tay phải về bên phải rồi lập tức đánh cong nửa vòng (dạng chữ c),kết thúc động tác sao cho bàn tay phải đặt gần bàn tay trái.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Nghề may - Đan"

mat-nguyet-217

mặt nguyệt

Bàn tay trái khép đưa ra trước đặt tay ngang bằng tầm vai trái, lòng bàn tay hướng sang phải, tay phải khép, lòng bàn tay úp đưa đầu mũi tay chạm vào ngay kẻ hở giữa ngón cái và trỏ.

vong-nguc-264

vòng ngực

Dùng hai ngón trỏ đặt nằm ngang giữa ngực rồi kéo dang hai tay ra hai bên tới nách.

ha-vai-198

hạ vai

Đánh chữ cái H, rồi chữ cái A và dấu nặng. Sau đó các đầu ngón tay của hai tay chạm úp lên hai vai.

ong-quan-238

ống quần

Hai bàn tay khép đưa lên cao ngang tầm đầu, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, hai tay có khoảng cách rộng độ 30cm rồi tay trái giữ y vị trí, tay phải đánh cong nửa vòng rồi lập tức hạ hai tay xuống tới ngang tầm bụng, rồi tay trái giữ y vị trí, tay phải gạt ngang qua phải một cái rồi lại hạ tay phải xuống thấp một chút rồi lại gạt tay ngang qua phải một cái.

nut-ao-512

nút áo

Các ngón tay phải chụm lại rồi chụp lên nút áo thứ hai.