Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Học tiếng Anh Lớp 6 - Unit 04 - Bài 08: Hỏi & trả lời về thời gian.

Học tiếng Anh Bài 08: Hỏi & trả lời về thời gian. - Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em, cô là Châu, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là cô Lan, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

--------------------------

Bài học hôm nay sẽ giúp các em hỏi giờ, đọc giờ bằng tiếng anh và hỏi đáp về thời gian của các hoạt động. Chúng ta cùng bắt đầu nhé.

--------------------------

Để hỏi “Mấy giờ rồi”, ta nói: What time is it?

--------------------------

Hỏi giờ khá đơn giản đúng không các em. Tuy nhiên, cách trả lời giờ sẽ khó hơn 1 chút, các em tập trung nha.

--------------------------

Để trả lời giờ chẵn, ví dụ như tám giờ đúng, ta có mẫu câu:

It’s (viết rút gọn của It is)  + số giờ (one, two, three,...) + o’clock.

--------------------------

Ví dụ:

What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s 9 o’clock. (9 giờ.)

--------------------------

Để trả lời giờ lẻ, ví dụ như 10h10, 9h20, 8h15,..., ta có 2 cách. 

Cách thứ nhất, và là cách đơn giản hơn, ta có:

It’s + số giờ + số phút.

--------------------------

Ví dụ: 

It’s ten thirty-five.(10 giờ 35 phút)

It’s nine fifteen. (9 giờ 15 phút)

It’s seven ten. (7 giờ 10 phút)

--------------------------

Cách thứ hai như sau:

It’s + số phút + past (giờ hơn) / to (giờ kém) + số giờ.

--------------------------

Ví dụ:

It’s fifteen past ten. (10 giờ 15)

It’s ten to four. (4 giờ kém 10)

It’s thirty past seven. (7 giờ 30)

It’s twenty to ten. (10 giờ kém 20)

--------------------------

Trong cách nói giờ lẻ thứ hai (nói phút trước, giờ sau), ta có thể thay 

fifteen (15) →  a quarter (15 phút)

Thirty (30) → half (30 phút)

--------------------------

Ví dụ:

It’s fifteen past ten. → It’’s a quarter past ten.

It’s thirty past seven. → It’s half past seven.

It’s fifteen to eleven. → It’s a quarter to eleven. (11h kém 15)

--------------------------

Ngoài ra, để phân biệt sáng và chiều, ta dùng am. (sáng) và pm. (chiều).

--------------------------

Ví dụ:

It’s seven thirty am. (7h30 sáng)

It’s four pm. (4h chiều).

--------------------------

Các em hãy tập luyện đọc đồng hồ theo cách đơn giản nhất rồi hãy tập luyện với cách khó hơn nhé.

--------------------------

--------------------------

Tiếp theo, ta sẽ học hỏi đáp về thời gian của các hoạt động. Ta có mẫu câu hỏi:

What time + do / does + chủ ngữ + động từ ?

--------------------------

Để trả lời, ta có cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ (chia phù hợp với chủ ngữ) + at + thời gian.

--------------------------

Cô có ví dụ: 

What time do you go to school? (Mấy giờ bạn đi học?)

I go to school at six thirty.

--------------------------

What time does he go to school? (Mấy giờ anh ấy đi học?)

He goes to school at 7 o’clock.

--------------------------

Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Các em hãy tập luyện đọc đồng hồ và diễn đạt thời gian của các hoạt động thật chăm chỉ nhé. Tạm biệt các em.

 

Từ phổ biến

i-457

i

(không có)

an-2320

ăn

(không có)

con-de-6967

con dế

31 thg 8, 2017

ao-ho-1064

ao hồ

(không có)

cau-thang-1204

cầu thang

(không có)

cam-on-2424

cảm ơn

(không có)

lay-qua-mau-7265

Lây qua máu

3 thg 5, 2020

con-de-2171

con dế

(không có)

ngua-2259

ngựa

(không có)

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.