Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ nan hoa

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ nan hoa

Cách làm ký hiệu

Bàn tay trái nắm, chỉa thẳng ngón út lên, dùng ba ngón tay phải nắm ngón út tay trái rồi vuốt lên.Sau đó hai bàn tay nắm lỏng đặt trước tầm ngực, chỉa hai ngón trỏ ra nằm ngang để gần nhau rồi xoay vòng hai ngón trỏ ( xoay hai lần).

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

dem-nem-1423

đệm (nệm)

Hai bàn tay khép, đặt trước tầm ngực, hai lòng bàn tay đối xứng nhau rồi bóp bóp các ngón tay lại.

phich-cam-1454

phích cắm

Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay khép, lòng bàn tay hướng sang phải, ngón giữa và ngón trỏ của tay phải chỉa thẳng và đưa vào cắm giữa lòng bàn tay trái.(ba ngón kia nắm)

cua-ra-vao-1267

cửa ra vào

Hai cánh tay gập khuỷu, hai bàn tay để rộng bằng ngang vai, các ngón tay khép, lòng bàn tay hướng ra trước, rồi kéo hai bàn tay từ từ đưa vào giữa tầm ngực, hai tay sát vào nhau, sau đó ngón trỏ và ngón giữa của tay phải hướng xuống rồi cử động bước đi ra đi vào.

gio-1339

giỏ

Tay phải nắm, khuỷu tay hơi gập, đặt nắm tay ngang hông rồi nhích nhẹ lên hai lần.