Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ kính râm

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ kính râm

Cách làm ký hiệu

Ngón cái và ngón trỏ của hai tay tạo một khoảng cách độ 5cm, (các ngón còn lại nắm hờ) đưa cùng lúc lên hai mắt, sau đó dùng ngón trỏ quẹt một đường lên chân mày phải.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

cua-so-1271

cửa sổ

Hai tay có dạng hai chữ cái B, áp sát hai với nhau, lòng bàn tay hướng ra trước, sau đó chuyển mở hai tay sang hai bên rộng bằng vai, lòng bàn tay hướng về phía sau.

cai-ly-1171

cái ly

Bàn tay phải khép dựng đứng giữa sống mũi, lòng bàn tay hướng sang trái rồi khẽ lắc lắc bàn tay xuống ngang miệng.Sau đó nắm bàn tay lại đưa lên miệng rồi hất nhẹ tay vào miệng như uống nước.

gian-giao-1332

giàn giáo

Hai bàn tay khép, úp trước tầm ngực, hai ngón cái để sát nhau rồi kéo hai tay dang sang hai bên rộng bằng vai và kéo hạ thấp xuống. Sau đó hai bàn tay vẫn khép, úp chồng lên nhau đặt giữa trước tầm ngực rồi dùng bàn tay nầy vuốt bàn tay kia và kéo úp chồng lên nhau (thực

bat-1072

bát

Bàn tay phải xòe, đặt ngửa tay ra trước, các ngón tay hơi cong.