Con chữ thứ hai của bảng chữ cái chữ quốc ngữ
Hai tay xòe úp trước tầm ngực rồi cử động các ngón tay. Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón trỏ hướng lên đặt tay trướcgiữa tầm ngực rồi đẩy tay sang phả
Tay trái khép đưa ra trước, tay phải nắm, chỉa ngón út ra đặt đầu ngón út lên đầu ngón trỏ trái rồi gạch trên lòng bàn tay trái xuống tới cổ tay hai lầ
Tay phải nắm chỉa ngón cái và ngón trỏ ra, hai ngón hở nhau đặt dưới tầm cổ rồi kéo dọc xuống đồng thời ngón cái và ngón trỏ chập lại. Sau đó tay ph
Giáo Dục Sáng Tạo
Bạn cũng có thể đóng góp ý kiến riêng cho chúng tôi qua email
Bạn cũng có thể đóng góp ý kiến riêng cho chúng tôi qua email