Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cân nặng

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cân nặng

Cách làm ký hiệu

Hai tay xòe, các ngón tay hơi cong, lòng bàn tay hướng lên trên, để trước hai bên ngực. Di chuyển hai tay lên xuống ngược chiều nhau nhiều lần.

Tài liệu tham khảo

GDGT - ĐHSP

Từ cùng chủ đề "Giới tính"

tre-so-sinh-4482

trẻ sơ sinh

Hai tay hình dạng CCNT “E”, đặt cổ tay trong áp sát vào hai bên ngực, chuyển động lắc hai cổ tay ra lên xuống so le nhau. Hai bàn tay thẳng khép, đặt hai bên bụng, các ngón tay hướng xuống, chuyển động thẳng hai tay xuống qua phần thắt lưng. Hai bàn tay thẳng khép, lòng tay ngửa, đập xượt tay phải lên lòng tay trái theo hướng từ trên xuống.

han-che-giao-hop-4323

hạn chế giao hợp

Hai tay CCNT “U”, đầu các ngón tay hướng ra ngoài, lòng bàn tay hướng vào nhau, để trước ngực. Di chuyển chập hai bàn tay lại với nhau hai lần. Tay trái, bàn tay thẳng, các ngón tay khép, lòng bàn tay ngửa, đầu các ngón tay hơi hướng sang phải, để trước ngực. Tay phải, bàn tay thẳng, các ngón tay khép, lòng bàn tay sấp, đầu các ngón tay hơi hướng sang trái, để trước ngực, để phía trên so với bàn tay trái. Di chuyển bàn tay phải từ từ xuống gần đến bàn tay trái thì dừng lại, đồng thời mặt biểu cảm thể hiện “ít”.

nao-thai-4395

nạo thai

Tay trái, bàn tay thẳng, các ngón tay khép, đầu các ngón tay hướng xuống, lòng bàn tay hướng ra, để sát vào bụng dưới. Tay phải, bàn tay khum, các ngón tay khép, lòng bàn tay quẹo vào rồi hướng ra. Thực hiện cào bàn tay phài vào lòng bàn tay trái hai lần.

bien-phap-4294

biện pháp

Tay phải CCNT “P”, đầu ngón trỏ chỉ vào thái dương phải, lòng bàn tay hướng xuống dưới. Tay phải giữ nguyên hình dạng đưa ra ngoài, lắc lên xuống nhẹ và kết thúc vẫn là CCNT “P”.

that-ong-dan-trung-4472

thắt ống dẫn trứng

Hai bàn tay nắm, hai ngón cái và trỏ duỗi thẳng tạo thành hình chữ U, đặt ở hai bên dụng dưới, lòng bàn tay áp vào người, kéo hai tay theo hướng từ dưới lên trên ra ngoài và dừng lại ở hai bên xương hông. Hai tay CCNT “X”, lòng tay hướng vào người, đặt ở hai bên bụng rồi xoay cổ tay.