Chữ cái thứ hai mươi tư trong bảng chữ cái chữ quốc ngữ.
Tay phải nắm, đầu ngón cái chạm đầu ngón trỏ, đưa tay ra trước rồi xoay cổ tay một cái. Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón trỏ lên đặt trên miệng.
Tay trái ngửa lòng bàn tay hướng lên trên. Tay phải từ từ kéo nhẹ các ngón tay từ cổ tay đến mũi bàn tay
Hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ ra, chạm hai đầu ngón trỏ với nhau ở trước tầm mặt rồi kéo vẽ một hình chữ nhật. Sau đó hai bàn tay xòe úp trước tầm ng
Giáo Dục Sáng Tạo
Bạn cũng có thể đóng góp ý kiến riêng cho chúng tôi qua email
Bạn cũng có thể đóng góp ý kiến riêng cho chúng tôi qua email