Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ ca nô

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ ca nô

Cách làm ký hiệu

Tay trái nắm lại đặt ngang hông phải, tay phải nắm, chạm hờ vào tay trái rồi làm động tác giựt lên trên. Sau đó đầu các ngón tay chạm vào nhau và đưa từ từ về phía trước.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Giao Thông"

bien-chi-dan-18

biển chỉ dẫn

Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay trái khép, mũi tay hướng lên, tay phải nắm, chỉ ngón trỏ ra, chấm đầu ngón trỏ vào giữa lòng bàn tay trái rồi đưa ngón trỏ lại ngay trước miệng rồi từ miệng đẩy ra ngoài.

tau-bien-392

tàu biển

Hai bàn tay khép ngửa, hai ngón út áp sát nhau, đặt tay trước tầm ngực rồi đẩy ra trước đồng thời chuyển động nhấp nhô lên xuống.Sau đó bàn tay phải khép úp chếch bên trái rồi kéo khỏa sang phải đồng thời bàn tay cử động nhịp nhàng.

Từ cùng chủ đề "Thể dục - Thể thao"

ta-562

tạ

Hai tay đưa ra hai bên phía trước tầm ngực , bàn tay xòe, các ngón hơi co lại, lòng hai bàn tay hướng vào nhau.Sau đó hai tay nắm, đưa ngửa ra trước rồi nâng hai tay lên xuống ngược chiều nhau.

bong-ban-518

bóng bàn

Chân chùn gối, người hơi khom. Bàn tay trái ngửa, các ngón tay hơi tóp lại, tạo lỗ tròn. Bàn tay phải úp, đưa từ bên hông tạt thẳng ra trước lướt trên tay trái.

the-duc-567

thể dục

Hai tay dang ngang, lòng bàn tay hướng xuống, sau đó hai tay gập lại trước ngực.

bong-chuyen-519

bóng chuyền

Hai tay đưa ngang tầm ngực, bàn tay khum, lòng bàn tay hướng xuống dưới rồi kéo tạo hình quả bóng.Sau đó bàn tay trái nắm bàn tay phải đặt dưới tầm bụng rồi nhích hất lên.

san-golf-559

sân golf

Bàn tay trái úp chếch sang phải rồi kéo về bên trái hơi uốn dợn sóng. Sau đó hai tay nắm hơi gập khuỷu đưa hai tay chếch sang phải đồng thời người nghiêng theo rồi đánh hai tay ra trước.

Từ cùng chủ đề "Đồ vật"

tem-thu-1480

tem thư

Ngón cái và ngón trỏ của hai tay chạm đầu ngón với nhau, đặt tay trước tầm mặt rồi kéo ra tạo hình chữ nhật nhỏ kết thúc động tác ngón cái và ngón trỏ chập lại.Sau đó bàn tay trái khép ngửa ra đồng thời tay phải nắm đặt lên lòng bàn tay trái.