Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cầu vượt

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ cầu vượt

Cách làm ký hiệu

Tay trái khép úp đặt ngang tầm bụng, tay phải khép, lòng bàn tay hướng ra trước rồi đưa về phía trước thành đường cong đi ngang qua phía trên tay trái, mũi các ngón tay chúi xuống.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Giao Thông"

van-chuyen-401

vận chuyển

Hai bàn tay khép, ngửa, đặt trước tầm ngực hơi chếch về bên trái, sau đó di chuyển hai tay sang phải.

xe-bo-406

xe bò

Bàn tay trái hơi khép đặt giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng sang phải.Bàn tay phải khép ngửa, các ngón tay hơi cong áp sống lưng bàn tay phải vào lòng bàn tay trái rồi cùng đẩy hai tay ra trước.

banh-xe-355

bánh xe

Bàn tay trái xoè, các ngón hơi tóp vào, đặt tay trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng sang phải, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ hướng đầu ngón sang trái, đặt hờ trên đầu ngón cái trái rồi quay ngón trỏ một vòng quanh bàn tay trái.Sau đó tay phải nắm, chỉa ngón trỏ cong ra, gõ gõ đầu ngón trỏ vào gò má, má phồng ra.

may-bay-383

máy bay

Tay phải xòe, úp tay ra trước, ngón giữa và ngón áp út nắm lại, rồi đẩy tay tới trước đồng thời di chuyển lên cao.

cau-chui-367

cầu chui

Cánh tay trái đặt úp ngang ngực. Tay phải úp trên ngay khuỷu tay trái rồi đánh đường vòng cung đến mu bàn tay Sau đó tay trái giữ y vị trí, đưa tay phải vòng bên trong dưới cánh tay trái rồi đẩy thẳng ra trước.

Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"

to-chim-3736

tổ chim

Hai bàn tay xòe ngửa, đặt sát nhau, rồi kéo vòng ra sau sao cho hai cổ tay chạm rồi hở ra và cho hai ngón trỏ chạm nhau. Sau đó tay phải nắm, ngón cái và ngón trỏ duỗi thẳng đặt tay gần nơi miệng, rồi chạm nhấp nhấp hai ngón tay với nhau.

he-pho-3581

hè phố

Cánh tay trái đưa ngang trước tầm ngực, lòng bàn tay duỗi thẳng, úp xuống. Tay phải nắm, chỉa thẳng ngón trỏ và ngón giữa ra đặt lên mu bàn tay trái rồi cử động bước hai ngón tay đi từ mu bàn tay đến khuỷu tay trái.Sau đó cánh tay trái giữ y vị trí, bàn tay phải duỗi ra, lòng bàn tay hướng vào người, đặt phía bên ngoài cánh tay trái rồi đưa bàn tay phải dọc theo cánh tay trái 2 lần.

thai-lan-3687

thái lan

Đánh chữ cái N (nước). Hai bàn tay khép đưa lên trên đầu, hai lòng bàn tay hướng vào nhau tạo dạng như mái nhà (nhưng các đầu ngón tay không chạm nhau).Sau đó đưa hai bàn tay xuống, hai lòng bàn tay áp sát nhau, đặt giữa ngực rồi hạ xá mũi tay xuống đồng thời đầu cúi xuống theo.