Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Cánh tay trái úp ngang tầm ngực, bàn tay khép, tay phải úp bên
Bàn tay trái khép ngửa, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ xuống chạm đầu ngón lên lòng bàn tay trái rồi chấm ba chỗ trên lòng bàn tay trái. Sau đó hai bàn tay khép ú
Bàn tay trái khép úp ngang tầm ngực, bàn tay phải khép úp ngang tầm mặt rồi kéo tay phải về bên phải một chút rồi hạ tay phải xuống đến gần mũi bàn tay tr�