Con chữ thứ hai mươi tám trong bảng chữ cái chữ quốc ngữ.
Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giửa xuống.
Lòng bàn tay phải hướng trái, ngón cái chạm đầu ngón giữa phải, các ngón khác thẳng tự nhiên.
Hai tay khép, đặt ngửa tay trước tầm bụng, hai sống lưng bàn tay áp sát nhau rồi đẩy tay ra trước đồng thời chúi mũi tay xuống rồi nâng lên.
Giáo Dục Sáng Tạo