Con chữ thứ mười bốn của bảng chữ cái chữ quốc ngữ.
Tay phải nắm, chỉa ngón cái và ngón trỏ ra dùng đầu ngón tay trỏ chấm lên đốt tay tay cái
Hai bàn tay khép, úp chếch về bên phải rồi cùng nhịp nhịp hai bàn tay nhẹ nhàng. Sau đó bàn tay phải khép úp ra sau ngay cầu vai áo
Tay phải đưa ra sau đặt chạm tay ngay cầu vai cụ thể.
Giáo Dục Sáng Tạo